Hệ thống lọc nước EDI cho ngành dược phẩm, y tế

Mổ tả sản phẩm

V.ECO chuyên tư vấn và thiết kế hệ thống xử lý nước cấp bằng công nghệ lọc nước EDI. Giải pháp bảo đảm nước đầu ra đạt tiêu chuẩn chất lượng nước siêu tinh khiết, đáp ứng yêu cầu khắt khe trong ngành y tế, dược phẩm.

Giá: Liên hệ

liên hệ để đặt hàng

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC HÀNG ĐẦU

Gọi ngay! Sẽ có giá tốt hơn

HOTILNE: 0865.588.238

MÁY LỌC NƯỚC

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

RO – EDI (Reverse Osmosis – Electrodeionization) là công nghệ lọc nước tốt nhất được sử dụng trong hệ thống lọc nước EDI cho ngành dược phẩm, y tế. Hệ thống cơ bản là sự kết hợp của quá trình thẩm thấu ngược và khử khoáng. Qua hệ thống EDI, nước đạt yêu cầu trong các ứng dụng của nước siêu tinh khiết dùng cho  ngành dược phẩm. Tùy thuộc vào chất lượng nước cấp, tùy theo yêu cầu của khách hàng, các hệ thống lọc nước RO – EDI của chúng tôi có thể thiết kế các công suất khác nhau và hoàn toàn tự động trang bị với hệ thống PLC.

Đối với ngành hóa dược, chất lượng nguồn nước dùng cho sản xuất thuốc cho ngành hóa dược phải đảm bảo theo tiêu chuẩn Dược điển IV: độ dẫn điện <4,3μS/cm, và một số chỉ tiêu khác không phát hiện. Vì vậy với hệ thống sản xuất cho ngành dược cần áp dụng công nghệ tiên tiến nhất hiện nay là công nghệ EDI.

V.ECO chuyên tư vấn và thiết kế hệ thống xử lý nước cấp bằng công nghệ lọc nước EDI. Giải pháp bảo đảm nước đầu ra đạt tiêu chuẩn chất lượng nước siêu tinh khiết, đáp ứng yêu cầu khắt khe trong ngành y tế, dược phẩm.

Công nghệ xử lý nước EDI
Công nghệ xử lý nước EDI

Hệ thống xử lý nước RO – EDI các công đoạn cơ bản sau

  1. Hệ thống tiền xử lý (Pretreatment System).
  2. Hệ thống lọc thẩm thấu ngược RO (RO System)
  3. Hệ thống khử khoáng EDI (EDI System).
  4. Hệ thống tiệt trùng, diệt khuẩn (Sterilization System)
Các công đoạn lọc nước EDI
Các công đoạn lọc nước EDI

Quy trình lọc nước EDI cho ngành dược phẩm

Nước đầu nguồn vào là nước máy, cần xử lý Sắt, Clo tổng, Mangan, Asen, Độ cứng,.. Nguồn nước máy tại đây đạt tiêu chuẩn QCVN02: 2009/BYT

– Lọc thô:

Cột lọc đa tầng: chứa cát thạch anh, cát mangan.  Cát thạch anh xử lý các chất cặn lơ lửng, có kích thước lớn. Cát Mangan hấp thụ ion kim loại lên bề mặt vật liệu, xử lý triệt để thành phần kim loại có trong nước.

Cột lọc than: Sử dụng nhiều loại than hoạt tính, với khối lượng riêng và diện tích tiếp xúc bề mặt lớn. Tại đây than sẽ hấp thục Clo dư, các hợp chất hữu cơ khác có trong nước, đồng thời khử mùi.

Cột trao đổi ion: Tại đây các cation gốc Na+ sẽ trao đổi với các ion Mg2+, Ca2+, cation Kim loại khác có hóa trị cao lên bề mặt của các hạt trao đổi, làm giảm độ cứng của nước, do đó nước đầu tra của cột này sẽ đạt tiêu chuẩn nước mềm.

– Lọc Cartridge:  kích thước các khe của lõi lọc này <5µm, sẽ giúp loại bỏ hoàn toàn các chất rắn lơ lửng phát sinh trong hệ thống nhằm bảo vệ an toàn cho màng lọc RO.

– Màng lọc RO: Áp dụng cơ chế thẩm thấu ngược,  nâng hiệu suất lọc nước của màng lên tới 96.95%. Nguồn nước đầu ra của màng đảm bảo là nước tinh khiết do đã tách bỏ hoàn toàn các ion lạ, vi khuẩn, nấm, tảo.
Đạt yêu cầu không có vi sinh vật trong trong nước cho ngành dược phẩm, sau lọc nước RO, độ dẫn điện của nước < 10µS/cm

– Khử khoáng EDI: Qua thiết bị EDI nước được xử lý độ dẫn điện của nước giảm xuống chỉ còn <4.3µS/cm, và một số chỉ tiêu khác không phát hiện.

– Thiết bị tiệt trùng : Tiệt trùng bằng hệ thống đèn UV hoặc máy tạo khí Ozone, có tác dụng diệt vi khuẩn phát sinh trong đường ống.

Sau đó qua lõi lọc xác khuẩn để loại bỏ xác của vi sinh vật đã được tiêu diệt ở giai đoạn khử trùng.Nước được dẫn vào bồn chứa để đóng gói hoặc đưa vào sử dụng.

Lưu ý: Bơm dùng trong công nghệ lọc nước EDI trên phải bằng thép không gỉ hoặc bằng polyme còn đường ống thường làm bằng nhựa chuyên dụng hoặc bằng thép không gỉ.

Quy trình lọc nước EDI
Quy trình lọc nước EDI

Nguyên lý hoạt động của thiết bị lọc nước EDI

Khi đưa dòng điện một chiều vào 2 đầu điện cực anot (+) và catot (-), dưới tác dụng của dòng điện, anion trong nước di chuyển  qua lớp màng anion sang cực anot (+) hoặc sang pha tập trung (pha thải), còn cation di chuyển qua lớp màng cation sang về phía dòng điện cực hoặc sang pha tập trung (pha thải). Dòng nước đã được tách hết ion được thu ở ngăn pha loãng (ngăn sạch). Nước tại ngăn tập trung và ngăn điện cực được thu cùng đầu ra và thải bỏ.

Điện trở suất của nước lên đến 18,2 MΩ.cm. EDI có thể được chạy liên tục hoặc không liên tục.

Nguyên lý hoạt động của thiết bị lọc nước EDI
Nguyên lý hoạt động của thiết bị lọc nước EDI

Chất lượng nước trước khi cấp cho EDI:

Tổng số Anion trao đổi Max 35 ppm
 Áp lực cao nhất Max 4 kgf/cm2 (60psi)
 Áp lực làm việc đườngng cấp vào 1,5 ±0,2 Kgf/cm2 (22±3psi)
 Áp lực làm việc đường điện cực 1,0 ±0,2 Kgf/cm2 (15±3psi)
 Độ cứng tổng ( CaCO3) Max 1ppm
 TOC Max 0,5 ppm
 Oxi hóa ( Cl2, O2) Không có
 Kim loại (Fe, Mn,….) Max 0,01 ppm
 SiO2 Max 0,5 ppm
 SDI15 < 1,0
 Độ dẫn điện Max 60µS/cm ( NaCl)
Nhiệt độ làm việc 5 – 35 oC ( 41 – 95 oF)
 pH 7.0 – 9.0

Chất lượng nước sau khi xử lý:

Nhiệt độ ( C) Điện trở suất (MΩ.cm)
  15 31,8
  25 18,2
  35 11,1

 

Hệ thống lọc nước EDI vận hành tự động hoàn toàn

–    Sử dụng các thiết bị đo độ dẫn điện online, cài đặt tiêu chuẩn ứng dụng để điều khiển hoạt động của hệ thống qua phần mềm lập trình PLC.
–    Hệ thống được vận hành tự động, kiểm soát chất lượng nước chặt chẽ, có cảnh báo kịp thời
–    Để đạt chất lượng nước siêu tinh khiết, đáp ứng nhu cầu sản xuất thì sau RO 2 cấp, nước được khử khoáng bằng thiết bị EDI.

Ưu điểm của hệ thống EDI

– Thân thiện với môi trường và hiệu quả về chi phí sử dụng.
– Quá trình liên tục và chất lượng nước ổn định.
– Xây dựng nhỏ gọn và mô đun hóa, do đó ít chiếm không gian và dễ bảo trì.
– Không cần dùng hóa chất trong quá trình vận hành nên hạn chế độc hại cho nhân viên vận hành tiếp xúc hóa chất.
– Hiệu suất của sản xuất nước đạt tiêu chuẩn cao lên đến 95%.

 

h-thng-lo-c-n-c-edi-cho-ngnh-dc-phm-y-t-x-l-nc-veco